Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH

Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH

Công ty dịch vụ tư vấn Quyết Thắng xin chia sẽ mẫu quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên dưới đây; mời các bạn tham khảo:

Mẫu quyết định thành lập công ty
Công ty dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín

 

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

                                                               …, ngày   tháng   năm

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Kính gửi:……………………………………………………………………….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):……………………………………………………………………………………………..

Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Công ty TNHH 1 thành viên

Thành lập mới X
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp

2. Tên công ty:

Công ty TNHH 1 thành viên

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………….

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………………………….

Tên công ty viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………………………

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Công ty TNHH 1 thành viên

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………………

Quốc gia:………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại (nếu có) …………………………………Fax (nếu có): …………………………………..

Email (nếu có):  ………………………………………Website (nếu có): ………………………..…..

□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).

4. Ngành, nghề kinh doanh1(ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

Công ty TNHH 1 thành viên

STT Tên ngành Mã ngành Ngành,nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành,nghề đã kê khai)

5. Chủ sở hữu:

Công ty TNHH 1 thành viên

a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:

ÔNG/BÀ: ………………………………………………………………………….Giới tính:………………………………..

Chức danh:……………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:……………………………..Dân tộc:………………………………Quốc tịch:……………………………..

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

Chứng minh nhân dân                                             Căn cước công dân

Hộ chiếu                                                                   Loại khác (ghi rõ):

Số giấy tờ chứng thực cá nhân:………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:………………………………..Nơi cấp:…………………………………………………………………

Ngày hết hạn (nếu có):……………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………………………

Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………………………………

Quốc gia:………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………………

Quốc gia:……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại (nếu có) :…………………………….. Fax (nếu có): …………………………………….

Email (nếu có): …………………………………..… Website (nếu có): ……………………………….

– Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):

Mã số dự án:……………………..  Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………..

b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ………………………………………………….

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………….

Quốc gia: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại (nếu có)……………… ………….. Fax (nếu có): ……………………….

Email (nếu có): …………………………..… Website (nếu có): …………………..

Danh sách người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo mẫu, nếu có): Gửi kèm

– Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):

Mã số dự án:………………………………………………………………….

Ngày cấp: ……./……./……….. Nơi cấp: ………………………………….

6. Mô hình tổ chức công ty(chỉ kê khai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, đánh dấu X vào một trong 2 ô):

Công ty TNHH 1 thành viên

Hội đồng thành viên

Chủ tịch công ty

7. Vốn điều lệ

Công ty TNHH 1 thành viên

Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):…………………………………………………

Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):……………………………………………….

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có):

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có                    Không

8. Nguồn vốn điều lệ:

Công ty TNHH 1 thành viên

Loại nguồn vốn Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%)
Vốn ngân sách nhà nước
Vốn tư nhân
Vốn nước ngoài
Vốn khác
Tổng cộng

9. Tài sản góp vốn:

Công ty TNHH 1 thành viên

STT Tài sản góp vốn Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) Tỷ lệ (%)
1 Đồng Việt Nam
2 Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)
3 Vàng
4 Giá trị quyền sử dụng đất
5 Giá trị quyền sở hữu trí tuệ
6 Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp)
Tổng số

10. Người đại diện theo pháp luật:

Công ty TNHH 1 thành viên

Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………………………………………………

Giới tính:……………………

Chức danh:…………………………………..

Sinh ngày:……………………………Dân tộc: …………………………………Quốc tịch:………………………………………..

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

Chứng minh nhân dân                                             Căn cước công dân

Hộ chiếu                                                                   Loại khác (ghi rõ):

Số giấy tờ chứng thực cá nhân:………………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp:………………………………Nơi cấp:………………………………………….

Ngày hết hạn (nếu có):

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………………………

Quốc gia:………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………………………

Quốc gia:……………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại (nếu có) :…………………………………..….. Fax (nếu có): ……………………………

Email (nếu có): …………………………………………….… Website (nếu có): ………………………

11. Thông tin đăng ký thuế:

Công ty TNHH 1 thành viên

STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
11.1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):

Điện thoại: …………………………………………………………..

11.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)3:

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ……………………

Điện thoại: …………………………………………………………..

11.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………..

Điện thoại (nếu có)…………………………………….. Fax (nếu có): ………………………………………

Email (nếu có): ……………………………………………………………………………………………

11.4 Ngày bắt đầu hoạt động4 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….
11.5 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập

Hạch toán độc lập

11.6 Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày: 01 /01 đến ngày 31 /12

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

11.7 Tổng số lao động (dự kiến): 05
11.8 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

Có                                                                         Không

11.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)6:

Khấu trừ

Trực tiếp trên GTGT

Trực tiếp trên doanh số

Không phải nộp thuế GTGT

11.10 Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tên ngân hàng         Số tài khoản ngân hàng
……………….………………… ……………….…………………………..
……………….………………… ……………….…………………………..

 

12. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

Công ty TNHH 1 thành viên

a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Ngày cấp: ……./……… / …….. Nơi cấp: ………………………………………………

b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):…..

Ngày cấp: ……./ ……… / …….. Nơi cấp: …………………………………………………

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

13. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):

Công ty TNHH 1 thành viên

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ……………………………………………….

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: …………………………………………………………….

Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): …………..………………….

Địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………………..

Tên người đại diện hộ kinh doanh: ……………………………………………………….

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

Chứng minh nhân dân                                             Căn cước công dân

Hộ chiếu                                                            Loại khác (ghi rõ):……

Số giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh): ….

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ……………………… Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……..

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Tôi cam kết:

– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

(Ký và ghi họ tên)

 

Điều lệ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Mẫu quyết định thành lập công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 ĐIỀU LỆ  

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………..

Giới tính:…………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: …………………………………Dân tộc:……………….Quốc tịch:…………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………………………………………………………………………

Ngày cấp:…………………………..Nơi cấp:………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………………………………. Fax:…………………………………………….

Email:…………………………………………………………..Website: ……………………………………….

Nay quyết định thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (dưới đây gọi tắt là Công ty) hoạt động tuân theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các điều khoản sau đây của Bản điều lệ này.

CHƯƠNG I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH

Điều 1. Phạm vi trách nhiệm

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp

Điều 2. Tên Doanh nghiệp

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………………….

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………………………………..

Tên công ty viết tắt:……………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Trụ sở chính và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

– Trụ sở chính của Công ty đặt tại số:…………………………………………………………………………..

– Chi nhánh công ty đặt tại: ……………………………………………………………………………………….

– Địa điểm kinh doanh của công ty đặt tại số: ……………………………………………………………….

Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh
STT Tên ngành Mã ngành Ngành,nghề kinhdoanh chính(đánh dấu X để chọn một trong các ngành,nghề đã kê khai)

  Trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện các quy định của điều ước quốc tế, WTO mà Việt Nam là thành viên về tỷ lệ góp vốn, hình thức đầu tư và lộ trình mở cửa thị trường; phải làm thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật; Doanh nghiệp phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Điều 5. Thời hạn hoạt động
  1. Thời hạn hoạt động của công ty là: 50 năm kể từ ngày thành lập và được phép hoạt động theo quy định của luật pháp.
  2. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc gia hạn thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Người đại diện theo pháp luật

ÔNG/BÀ:……………………………………………………………………………Giới tính:…………………

Chức danh:…………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:…………………………..Dân tộc: …………………….Quốc tịch:…………………….

Chứng minh nhân dân số:……………………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………………Nơi cấp:…………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải thường trú tại Việt Nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên ba mươi ngày thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ Công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của Công ty.

Điều 7: Con dấu

Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức, số lượng, và nội dung con dấu. Cụ thể:

– Hình thức:………………………………………………………..

– Số  lượng:………………………………………………………..

– Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Mã số doanh nghiệp.

– Thời điểm hiệu lực của con dấu: từ ngày được Phòng Đăng ký kinh doanh công bố mẫu dấu

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Quy chế quản lý, sử dụng, lưu giữ con dấu của công ty: tại công ty

CHƯƠNG II

VỐN VÀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY 

Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH

Điều 8. Vốn điều lệ
  1. Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty đóng góp.
  2. Vốn điều lệ của công ty là:……; Bao gồm: – Tiền Việt Nam: …………(viết bằng chữ:…..)

Chủ sở hữu cam kết góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp .

  1. Chủ Sỡ hữu Công ty cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá của tất cả các phần vốn góp bằng tài sản trên (nếu có góp vốn bằng tài sản).
Điều 9. Thực hiện góp vốn thành lập công ty
  1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
  2. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
  4. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.
Điều 10: Thay đổi vốn điều lệ

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;

b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 9 của Điều lệ này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ

3. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Điều 11. Quyền của chủ sở hữu công ty
  1. Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  2. Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
  3. Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
  4. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
  5. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
  6. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
  7. Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Điều 12. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu Công ty
  1. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
  2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
  3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc.
  4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
  5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
  6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
  7. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

CHƯƠNG III

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY

Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH

Điều 13. Cơ cấu tổ chức quản lý

– Chủ tịch công ty: …………………………………………………………………………………..

– Giám đốc:………………………………………………………………………………………….

  Điều 14.Chủ tịch công ty
  1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
  2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và pháp luật có liên quan.
  3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
 Điều 15. Giám đốc

1. Nhiệm kỳ Giám đốc là năm năm. Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.

2. Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.

Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp 2014;

b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

Điều 16. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty
  1. Người quản lý công ty và Kiểm soát viên được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
  2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
  3. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của kiểm soát viên có thể do chủ sở hữu công ty chi trả trực tiếp theo quy định tại Điều lệ công ty.

CHƯƠNG IV

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH

Điều 17. Năm tài chính 
  1. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 dương lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 hàng năm.
  2. Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến ngày 31/12 của năm đó.
Điều 18. Sổ sách kế toán – báo cáo tài chính
  1. Sổ sách kế toán của Công ty đều mở đầy đủ và giữ đúng các quy định pháp luật hiện hành.
  2. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty sẽ lập bản báo cáo tài chính để trình cho chủ sở hữu xem xét.
  3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ được gởi đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê có thẩm quyền.

CHƯƠNG V

THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ

Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH

Điều 19. Thành lập
  1. Công ty được thành lập sau khi Bản điều lệ này được Chủ sở hữu công ty chấp thuận  và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  2. Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành lập Công ty đều được ghi vào mục chi phí của Công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên.
Điều 20. Giải thể và thanh lý tài sản của công ty

1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo quyết định của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH

Điều 21. Hiệu lực của Điều lệ

Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 22. Điều khoản cuối cùng
  1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Điều lệ này sẽ do Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh.
  2. Trong trường hợp điều lệ này có điều khoản trái pháp luật hoặc dẫn đến việc thi hành trái pháp luật, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được Chủ sở hữu công ty xem xét sửa đổi.
  3. Khi muốn sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ này, chủ sở hữu công ty sẽ quyết định.

Bản điều lệ này đã được chủ sở hữu công ty xem xét từng chương, từng điều và ký tên.

Bản điều lệ này gồm 06 chương, 22  điều, được lập thành 03 bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh, 01 bản lưu trữ tại trụ sở công ty, 01 bản do chủ đầu tư giữ.

Mọi sự sao chép, trích lục phải được ký xác nhận của chủ sở hữu công ty.

…., ngày  tháng  năm

 

                         Người Đại Diện Pháp Luật                                   Chủ sở hữu

 

Nếu quý khách đang có dự định thành lập công ty. Quý khách hàng không biết soạn hồ sơ và thủ tục như nào; xin hãy liên hệ trực tiếp tới Công ty Quyết Thắng. Công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn tận tình cho quý khách.

Bạn có thể tham khảo bảng giá thành lập công ty tại đây.

Bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan dưới đây:

Mẫu quyết định thành lập công ty

Công việc cần làm sau khi thành lập công ty trong năm 2020

Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?

Thành lập công ty tại Bình Dương cần những gì?

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thành lập công ty giá rẻ

 

0/5 (0 Reviews)

3702864221

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
zalo-icon
0888.876.456