Điều kiện về tài sản để thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về tài sản để thành lập doanh nghiệp là vấn đề được nhiều người đang có ý định mở công ty quan tâm lúc này bởi nó liên quan trực tiếp đến trách nhiệm về toàn bộ tài sản trong quá trình hoạt động của công ty. Trong bài viết dưới đây, Công ty Quyết Thắng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin đầy đủ nhất về vấn đề này. Cùng theo dõi nhé.

Tài sản nào được phép góp vốn khi thành lập doanh nghiệp?

Những tài sản được phép góp vốn khi thành lập doanh nghiệp đã được quy đinh rất rõ trong điều 35 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam.
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật. Các tài sản khác có thể định giá bằng Đồng Việt Nam.
  • Các loại quyền sở hữu trí tuệ: gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả, quyền đối với giống cây trồng, quyền sở hữu công nghiệp cùng với một số quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
điều kiện về tài sản để thành lập doanh nghiệp 1
Các loại tài sản được phép góp vốn vào doanh nghiệp

Một số điều kiện về tài sản để thành lập doanh nghiệp

Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất

  • Người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho Công ty. Tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đối với tài sản là nhà, quyền sử dụng đất: phải đủ điều kiện góp vốn, chuyển nhượng theo quy định tại Luật đất đai, Luật nhà ở đối với quyền sử dụng đất, nhà được phép chuyển nhượng, góp vốn.
  • Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.

Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu

Trong trường hợp này, cần có một biên bản xác định rõ việc giao nhận tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp bao gồm những nội dung sau:

  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty
  • Giấy CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực theo pháp luật.
  • Số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn
  • Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn cùng với tổng giá trị tài sản, tỷ lệ so với tổng số vồn điều lệ thành lập công ty.
  • Ngày giao nhận và chữ ký của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

Lưu ý:

  • Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
  • Loại tài sản không cần thiết phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp là tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân.
điều kiện về tài sản để thành lập doanh nghiệp 2
Tài sản là Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ

Thời hạn chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

Theo quy định của pháp luật đối với điều kiện về tài sản để thành lập doanh nghiệp, mỗi loại hình doanh nghiệp lại có thời hạn chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn khác nhau, cụ thể như sau:

Đối với công ty TNHH:

  • Thành viên, chủ sở hữu phải góp vốn cho công ty đủ, đúng loại tài sản như đã cam kết.
  • Việc thực hiện góp đóng và đủ tài sản cần được thực hiện trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đối với công ty cổ phần:

  • Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã được đăng ký mua.
  • Việc thực hiện góp đóng và đủ tài sản cần được thực hiện trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Định giá tài sản góp vốn

Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 37 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

Tài sản không phải là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng:

  • Thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá, thể hiện thành Đồng Việt Nam.
  • Các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí
  • Tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá sao cho được đa số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận về giá trị của tài sản được đưa ra.

Tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn:

  • Thành viên, cổ đông sáng lập liên đới góp thêm số chênh lệch tại thời điểm kết thúc định giá.
  • Liên đới về trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Như vậy, tất cả các tài sản khác khi góp vốn vào doanh nghiệp phải được định giá bởi tổ chức thẩm định giá hoặc thành viên, cổ đông sáng lập và phải được thể hiện thành Đồng Việt Nam, ngoại trừ tài sản là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng.

Thủ tục góp tài sản khi thành lập doanh nghiệp

Đối với các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu

  • Bước 1: Ký hợp đồng góp vốn bằng tài sản, có công chứng/chứng thực rõ ràng và đầy đủ.
  • Bước 2: Bàn giao tài sản trên thực tế cho doanh nghiệp.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên, khai thuế, đóng các khoản lệ phí liên quan. Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.
  • Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên Công ty.
  • Bước 5: Ghi nhận tư cách thành viên/cổ đông công ty.

Đối với các tài sản không cần đăng ký quyền sở hữu

Theo như quy định của pháp luật, đối với các tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc thực hiện góp tài sản khi thành lập công ty phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản giao nhận bao gồm những nội dung mà chúng tôi đã nói phía trên.

Cụ thể:

  • Bước 1: Chuyển giao tài sản thực tế cho doanh nghiệp.
  • Bước 2: Xác nhận bằng biên bản giao nhận.
  • Bước 3: Ghi nhận tư cách thành viên/ cổ đông công ty.

Trên đây là những quy định của pháp luật đối với điều kiện về tài sản để thành lập doanh nghiệp. Nếu như bạn vẫn đang gặp khó khăn trong khâu chuẩn bị hồ sơ hay thắc mắc về bất kì vấn đề liên quan đến thủ tục thành lập công ty, vui lòng liên hệ với Công ty Quyết Thắng để được tư vấn cụ thể nhất!

0/5 (0 Reviews)

3702864221

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
zalo-icon
0888.876.456