Những điều cần biết về kế toán kinh doanh

Rất nhiều doanh nghiệp chọn dịch vụ kế toán kinh doanh hiện nay vì lợi nhuận thu được cũng khá nhiều. Vậy kinh doanh dịch vụ kế toán là gì? Pháp luật có những quy định cụ thể nào về kế toán kinh doanh. Hãy cùng Công ty Quyết Thắng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Kế toán kinh doanh là gì?

Kế toán kinh doanh là một loại dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp liên quan đến xử lý các công việc kế toán. Hiện nay, trên thị trường có khá nhiều doanh nghiệp cung cấp loại hình dịch vụ này. Họ đều nhận được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi cung cấp dịch vụ.

Theo quy định tại Khoản 13 Điều 3 Luật kế toán 2015, khái niệm về kinh doanh dịch vụ kế toán như sau: “Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật kế toán 2015 cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.”

Các đối tượng được đăng ký hành nghề kế toán kinh doanh

Những đối tượng đáp ứng được các điều kiện sau theo quy định của pháp luật sẽ được phép đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán kinh doanh:

  • Có chứng chỉ kế toán viên hoặc kiểm toán viên qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
  • Có thời gian công tác, làm việc về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm bắt đầu tốt nghiệp đại học;
  • Tham gia đầy đủ các chương trình kế toán cập nhật kiến thức định kỳ theo quy định.
  • Đảm bảo điều kiện về đơn vị kế toán khi đã lập ra doanh nghiệp
  • Có năng lực hành vi dân sự

Vì những điều kiện phía trên, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán kinh doanh chỉ có giá trị khi người sở hữu loại giấy chứng nhận này làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

kế toán kinh doanh 1
Các đối tượng được cung cấp dịch vụ kế toán

Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cụ thể

Để có thể được cấp phép kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh nghiệp cũng như hộ gia đình, cá nhân cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, bước đầu, các đơn vị này cần phải đảm bảo yêu cầu cơ bản sau:

Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán trong nước

Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải thuộc một trong những loại hình quy định tại Khoản 1 Điều 59 Luật kế toán 2015. Bao gồm:

  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên;
  • Công ty hợp danh.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài

Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán kinh doanh nước ngoài cần thực hiện dưới các hình thức sau đây:

  • Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ;
  • Cung cấp dịch vụ qua biên giới hợp pháp theo quy định của Chính phủ;
  • Thành lập được chi nhánh doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán kinh doanh nước ngoài.

Lưu ý: Doanh nghiệp nào đang kinh doanh dịch vụ kế toán không được phép góp vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp nước ngoài để thành lập doanh nghiệp dịch vụ kế toán tại Việt Nam.

kế toán kinh doanh 2
Kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài

Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán

Hộ kinh doanh không cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán nhưng phải đáp ứng các quy định tại Điều 65 Luật kế toán 2015, bao gồm:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hợp pháp;
  • Đại diện thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề.

Đối tượng không được đăng ký hành nghề kế toán

  • Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, công an nhân dân.
  • Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Người đã bị kết án tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế;
  • Người bị xử phạt vi phạm hành chính về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
  • Người đã bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán ( Theo Thông tư số 297/2016/TT-BTC );
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên trong doanh nghiệp;
  • Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh với kế toán viên có đủ điều kiện hành nghề;
  • Tài liệu chứng minh về vốn góp nếu doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên;
  • Điều lệ của công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên;

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ tài chính

Quá trình xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ cấp Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; đối với các trường hợp từ chối cấp thì Bộ Tài chính sẽ trả lời và nêu rõ lý do trong văn bản. Một số trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ, Bộ Tài chính có thể yêu cầu doanh nghiệp giải trình.

Trên đây là những thông tin về dịch vụ kế toán kinh doanh chi tiết và đẩy đủ nhất. Nếu bạn đang tìm kiếm một công ty dịch vụ kế toán uy tín, hãy liên hệ ngay với chúng tôi – Công ty Quyết Thắng để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

0/5 (0 Reviews)

3702864221

Bài viết liên quan

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
zalo-icon
0888.876.456