Kế toán thuế giá trị gia tăng là vị trí công việc không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, để có thể đảm nhận được vị trí quan trọng này, người làm kế toán cần nắm vững nhiều kiến thức, đặc biệt là những quy định về thuế giá trị gia tăng (GTGT) để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và duy trì ổn định. Vậy hãy cùng tìm hiểu về kế toán thuế giá trị gia tăng mà Công ty Quyết Thắng chia sẻ qua bài viết dưới đây nhé!
Kế toán thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế được đề ra đánh vào giá trị gia tăng của các hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong từng khâu của quá trình luân chuyển hàng hóa từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.
Do đó, kế toán thuế GTGT là công việc phụ trách khai báo các vấn đề liên quan đến thuế GTGT trong doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Công việc này đóng vai trò cầu nối giúp liên kết giữa doanh nghiệp và nhà nước và giúp nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động của doanh nghiệp.
Kế toán thuế GTGT không phải là công việc đơn giản, dễ dàng, đặc biệt là đối với những sinh viên ngành kế toán mới ra trường. Để có thể làm tốt công việc này, ngoài kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản, kế toán thuế GTGT cần phải biết xử lý khéo léo, biết được nhiều cẩm nang kiến thức cũng như kinh nghiệm trong khi làm việc.
Đối tượng nộp thuế GTGT mà kế toán GTGT cần biết
Đối tượng chịu thuế GTGT là các hàng hóa, dịch vụ được dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trong đó bao gồm cả các hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam thông qua việc mua hàng hóa, dịch vụ với giá thành đã bao gồm thuế GTGT.
Đối tượng kê khai và nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Căn cứ theo luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 và các luật sửa đổi, thuế suất thuế giá trị gia tăng như sau:
Mức thuế suất 0%
Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp sau đây:
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài
- Dịch vụ cấp tín dụng
- Chuyển nhượng vốn
- Dịch vụ tài chính phái sinh
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác
- Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan.
Mức thuế suất 5%
Mức thuế suất 5% áp dụng cho các loại hàng hoá, dịch vụ sau:
- Nước sạch phục vụ hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
- Quặng sản xuất phân bón; thuốc trừ sâu bệnh và các chất kích thích tăng trưởng cho vật nuôi, cây trồng.
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất trong nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, loại bỏ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản các sản phẩm nông nghiệp.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến.
- Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi dùng đan lưới đánh cá.
- Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và một số sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế.
- Đường, phụ gia trong sản xuất đường bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
Ngoài ra, vẫn còn nhiều hàng hoá, dịch vụ nữa chịu thuế suất thuế 5%, nếu bạn cần thông tin tư vấn hãy liên hệ với Công ty Quyết Thắng để được hỗ trợ.
Mức thuế suất 10%
Mức thuế suất 10% được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 của điều này.
Phương pháp kế toán thuế GTGT sử dụng để tính thuế GTGT
Hiện nay có 2 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng phổ biến là: khấu trừ thuế GTGT và tính trực tiếp trên GTGT, mỗi phương pháp sẽ được linh hoạt áp dụng tùy theo điều kiện của doanh nghiệp.
Phương pháp khấu trừ
Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT là cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán với hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Công thức tính thuế như sau:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra bằng tổng giá tính thuế suất (hàng hóa, dịch vụ bán ra) bằng tổng sổ thuế GTGT cả hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp
Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp bao gồm 2 phương pháp:
Phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT: Đối tượng được áp dụng là các hoạt động mua, bán, chế biến vàng bạc, đá quý.
Phương pháp tính thuế trực tiếp trên doanh thu với các đối tượng gồm:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ, trừ trường hợp quy định theo luật.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, chứng từ theo quy định của pháp luật. Trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài đang cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.
- Các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Trên đây là những thông tin cơ bản kế toán thuế giá trị gia tăng. Hy vọng những thông tin trên đây sẽ đem đến cho bạn cái nhìn tổng quan nhất về loại kế toán này trong doanh nghiệp. Hãy liên hệ với Công ty Quyết Thắng để được tư vấn hoặc giải đáp các thắc mắc về kế toán nhanh chóng nhất.
3702864221