Hạch toán công ty dịch vụ là việc làm vô cùng cần thiết và không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Công ty Quyết Thắng để có thêm nhiều kiến thức về vấn đề này nhé.
Khái niệm kế toán dịch vụ
Kế toán dịch vụ là hình thức kế toán xuất hiện dành riêng cho các công ty kinh doanh dịch vụ. Trong đó, hình thức kinh doanh dịch vụ sẽ có mối quan hệ khăng khít với đặc điểm của kế toán dịch vụ trong công ty.
Nhiệm vụ của kế toán dịch vụ là thực hiện và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kế toán phát sinh, tính giá thành sản xuất, hiệu quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi, giám sát chặt chẽ việc thực hiện các định dùng nguyên vật liệu, đẩy mạnh nâng cao năng suất cũng như chất lượng dịch vụ cho doanh nghiệp.
Đặc điểm của công ty dịch vụ
Dịch vụ là ngành đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người một cách cụ thể nhất. Vì vậy, kinh doanh dịch vụ cũng mang đến nhiều ngành nghề khác nhau như: kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành, dịch vụ tư vấn, cung ứng hàng hóa,… Tuy vậy, kinh doanh dịch vụ vẫn có các đặc điểm cơ bản sau:
- Kinh doanh dịch vụ có quy trình và chi phí khác nhau. Bên cạnh đó, quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cũng gắn liền với nhau nên khá khó khắn khi xác định chi phí của từng bước riêng biệt.
- Kinh doanh dịch vụ có tính rủi ro cao. Doanh nghiệp cần bỏ ra nhiều loại chi phí nhưng sản phẩm thậm chí có thể thất bại do ảnh hưởng bởi các yếu tố như thời tiết, hoàn cảnh, khách hàng,..
- Chi phí cho nhân sự trong dịch vụ thường chiếm phần lớn trong tổng chi phí kinh doanh.
- Sản phẩm kinh doanh dịch vụ có tính vô hình nên gây khó khăn trong một số quá trình từ kiểm soát chất lượng, hạch toán chi phí,…
Các tài khoản kế toán hạch toán công ty dịch vụ thường sử dụng
Tài khoản là nội dung vô cùng quan trọng để kế toán có thể hạch toán chi phí, thu chi,… của công ty theo hệ thống chuẩn xác đã định ra.
- TK 154 – Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- TK 621 – Tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- TK 622 – Tài khoản chi phí nhân công trực tiếp.
- TK 627 – Tài khoản chi phí sản xuất chung.
- TK 632 – Tài khoản giá vốn hằng năm.
Các hạch toán công ty dịch vụ về nghiệp vụ thường gặp
Trong công ty dịch vụ, kế toán thực hiện hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Xuất vật liệu từ kho:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Khi mua nguyên vật liệu về dùng ngay:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
- Cuối tháng, Nguyên vật liệu sử dụng không hết, đem nhập lại kho
Nợ 152: Nguyên vật liệu
Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Với trường hợp để lại vật liệu thừa cho tháng sau:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (ghi bút toán đỏ, giảm chi phí)
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Sang tháng sau ghi tăng chi phí như bình thường
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 3382: Kinh phí công đoàn
Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384: Bảo hiểm y tế
Có TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung.
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 338: Phải trả phải nộp khác
Có TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
Có TK 214: Hao mòn tài sản cố định
Có TK 111,112
Có TK 141: Tạm ứng
- Khi phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất chung trong kỳ.
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 142,242: Chi phí trả trước ngắn hạn/ dài hạn.
- Khi trích trước các khoản chi phí theo dự toán vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 335: Chi phí phải trả
- Với các hóa đơn sử dụng cho sản xuất chung điện nước, điện thoại…
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
- Khi có phát sinh giảm chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Cuối kỳ, kế toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí sản xuất, chế biến trong kỳ:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung để tính giá thành dịch vụ
Nợ 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh
Có 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 : Chi phí sản xuất chung.
- Kế toán phản ánh doanh thu dịch vụ
Nợ TK 111, 112, 131: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng/ phải thu của khách hàng.
Có TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Khi phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành chuyển giao vào tiêu thụ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí, giá vốn:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển doanh thu, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển lãi, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển lỗ (nếu có):
Nợ TK 911: Xác định KQ kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
Bài viết trên đây của Công ty Quyết Thắng mong rằng đã mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích về hạch toán công ty dịch vụ. Để đỡ mất thời gian tìm kiếm thông tin, đừng ngần ngại liên hệ ngay với công ty chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng nhất.
3702864221